QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Phần 2/2)

QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Phần 2/2)

Ngày đăng: 04/05/2025 10:23 AM
    QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Phần 2/2)

    3. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT

    3.1. Điều kiện

    3.1.1 Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (1), (2), (3), (4) mục 2 Bài viết này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
    Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau
    3.1.2 Các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam nêu dưới đây để sử dụng, được hoàn lại thuế GTGT (6) mục 2 bài viết này:
    a,Đối với Cơ quan đại diện và người đứng đầu Cơ quan đại diện:
    • Dịch vụ thuê nhà làm trụ sở Cơ quan đại diện hoặc nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
    • Điện, nước sinh hoạt dùng cho trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
    • Các dịch vụ thông tin liên lạc: điện thoại (kể cả điện thoại di động), fax, internet ...và dịch vụ lắp đặt, kết nối các thiết bị thông tin liên lạc này.
    • Xăng hoặc dầu diezel cho xe ô tô của Cơ quan đại diện mang biển số ngoại giao (NG) và nước ngoài (NN): không quá 1200 lít/xe/quý.
    • Hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho việc xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhà là trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
    • Trang thiết bị văn phòng và trang thiết bị khác sử dụng cho trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
    b,Đối với các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, viên chức của tổ chức quốc tế và các nhân viên hành chính kỹ thuật của các Cơ quan đại diện: Xăng hoặc dầu diezel dùng cho xe ô tô mang biển ngoại giao (NG): không quá 900 lít/xe/quý.
    3.1.3 Người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (7) mục 2 Bài viết này khi hàng hóa đáp ứng quy định sau:
    a,Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
    b,Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện
    c,Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế GTGT của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
    d,Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
    e,Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.

    3.2. Thủ tục hoàn thuế GTGT

    Bước 1: Người nộp thuế chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
    3.2.1 Theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2023/TT-BTC), hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT (trừ trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động) gồm:
    a,Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
    b,Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:
    + Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư:
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
    • Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng; Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
    • Đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Bản sao một trong các hình thức Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận về kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
    • Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).
    + Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
    • Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định về pháp luật hải quan.
    + Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:
    • Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP;
      2020年の第80号政令第24条第2項の規定に基づくプログラム、プロジェクト、プロジェクト外支援、およびプログラム、プロジェクト、プロジェクト外支援の承認決定書のコピー
    + Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.
    • đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.
    • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp 
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
    + Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam:
    • Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) theo quy định tại khoản 6, 7, 8 Điều 3 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
    +  Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.
    • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

     +  Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

    • Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế.
    • Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
    + Bảng kê chứng từ hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh:
    + Trường hợp hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
    c,Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
    3.2.2 Trường hợp thuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế và Chương VIII Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
    Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định.
    3.2.3 Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế nêu trên thì người nộp thuế lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.
    Bước 2: Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; hoặc nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng giấy tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định; hoặc nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng giấy qua đường bưu chính.
    Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và tiến hành phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định.
    Bước 4: Cơ quan thuế tiến hành giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định và xem xét dự thảo Quyết định hoàn thuế.
    Bước 5: Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế GTGT thực hiện lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định.
    Bước 6: Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế.

    Có thể thấy, hoàn thuế GTGT liên quan mật thiết đến việc xác định chính xác nghĩa vụ thuế của cá nhân, cơ sở kinh doanh, từ đó, đảm bảo quyền lợi của chính họ. Đối với doanh nghiệp, việc hoàn thuế GTGT còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi được số vốn đã ứng trước, có thêm điều kiện để xoay vòng vốn, thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Việc hiểu rõ các quy định về hoàn thuế GTGT sẽ góp phần giảm bớt sự lúng túng, khó khăn khi các cá nhân, cơ sở kinh doanh áp dụng các quy định về vấn đề này. 

     

    "Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đọc bản tin của chúng tôi"

     

    • CÔNG TY TNHH SDS CONSULTING Trụ sở chính

      Địa chỉ: Tầng 6, 559 Kim Mã, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội

      Chỉ đường CÔNG TY TNHH SDS CONSULTING
    • CÔNG TY TNHH SDS CONSULTING Chi Nhánh Hồ Chí Minh

      Địa chỉ: Tầng 7, Huy Minh Building, Số 7 Lý Tự Trọng, Bến Nghé, Q.1, TP.HCM

      Chỉ đường CÔNG TY TNHH SDS CONSULTING