(ベトナム語は下にあります。)
【質問】
ベトナムの子会社に日本から出張して、業務指導をする会社があります。商用ビザで3ヶ月の滞在を予定しておりますが、ベトナムで税金負担が発生することはありますか?
Q: Công ty phía Nhật Bản dự định phái cử chuyên gia đến công ty con ở Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật trong thời gian 3 tháng. Xin hỏi trong trường hợp này có phát sinh nghĩa vụ thuế nào tại Việt Nam không ?
【回答】
はい、個人所得税と外国契約者税という2つの税金が発生します。概要を説明いたします。
A: Trường hợp này sẽ phát sinh 2 loại thuế là thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế nhà thầu nước ngoài (TNTNN). Dưới đây là khái quát sơ lược về 2 loại thuế này:
- 個人所得税
Thuế thu nhập cá nhân
原則、ベトナムで1日であっても仕事したら、個人所得税の義務が発生します。滞在日数によって、居住者か非居住者(通常、暦年の滞在日数183日以上かどうか)を判定し、税金の計算方法が異なります。実務上、非居住者の場合(暦年183日未満)、全ての出張費用が日本側に負担され、ベトナム法人と何も関係ない場合、税金を申告納付するケースが少ないです。また、出張者は従来3ヶ月の観光ビザを取って、そしてベトナム法人は出張者の費用を負担しない場合、税金を申告・納付しなくてもベトナム法人の責任外です。但し、新型コロナウィルスの拡大により、3ヶ月の観光ビザを発行しなくなるのがベトナム政府は主張している。現在、出張者はベトナムで3ヶ月滞在したい場合、ベトナム法人が保証人として商用ビザの申請をするより他ありません。この場合、税金を申告納付することをお勧めします。
Về mặt nguyên tắc, nếu làm việc tại Việt Nam dù chỉ 1 ngày cũng phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN. Dựa vào việc xác định cá nhân là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú căn cứ trên số ngày cư trú tại Việt Nam (thông thường xác định cá nhân đó cư trú trên hay dưới 183 ngày trong năm dương lịch) mà cách tính thuế TNCN sẽ khác nhau. Trên thực tế, nếu cá nhân đó là cá nhân không cư trú (ở Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch), và công ty phía Nhật Bản chịu toàn bộ chi phí công tác của chuyên gia, công ty phía Việt Nam không chịu bất kỳ khoản chi phí nào thì rất ít trường hợp kê khai và nộp thuế TNCN. Mặt khác, nếu chuyên gia xin visa 3 tháng với mục đích visa du lịch và công ty phía Việt Nam không chịu bất kỳ khoản công tác phí nào của chuyên gia, thì ở đây công ty Việt Nam không có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN. Tuy nhiên, từ sau khi dịch covid lan rộng, chính phủ Việt Nam chủ trương không cấp visa du lịch thời hạn 3 tháng cho người nước ngoài nữa. Do đó để lưu trú tại Việt Nam thời hạn 3 tháng, chuyên gia đó buộc phải xin visa công tác dưới sự bảo lãnh của công ty phía Việt Nam. Trong trường hợp này, chúng tôi khuyên quý khách kê khai và nộp thuế đầy đủ.
税金の計算方法
Căn cứ tính thuế
非居住者の税金=(日給/日当×滞在日数+ホテル代)×税率20%
Số thuế phải nộp của cá nhân không cư trú = (lương ngày/công tác phí theo ngày x số ngày cư trú + phí khách sạn) x thuế suất 20%
(日給/日当は出張決定書に明記された方が良いです。)
(Lương ngày/công tác phí theo ngày nên ghi rõ trên Quyết định phái cử đi công tác.)
税金を申告・納付しない場合のリスク
Rủi ro khi không kê khai và nộp thuế
税務リスク負担が発生するのは、出張者本人にではなく、ベトナム法人です。税務調査を受ける際に、「業務指導契約」があれば、外国契約者税の問題の外に、個人所得税の追徴課税を指摘される可能性が高いです。
Xét đến cùng thì rủi ro thuế sẽ không nằm ở cá nhân chuyên gia mà rơi vào phía công ty Việt Nam. Khi thanh tra thuế, công ty Việt Nam có rủi ro bị cơ quan thuế truy thu thuế nhà thầu nước ngoài và thuế thu nhập cá nhân căn cứ trên nội dung của “Hợp đồng phái cử chuyên gia sang hướng dẫn kỹ thuật”.
- 外国契約者税
Thuế nhà thầu nước ngoài
ケース1:
Trường hợp 1:
ベトナム法人が日本法人に業務指導料金を支払わない場合[ND1] 、外国契約者税は発生しません。
Nếu công ty Việt Nam không thanh toán phí dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật cho công ty phía Nhật Bản thì không phát sinh thuế nhà thầu nước ngoài.
ケース2:
Trường hợp 2:
ベトナム法人が日本法人に業務指導料金を支払う場合、その料金に対して、外国契約者税(法人税部分と付加価値税部分)がかかります。
Nếu công ty Việt Nam thanh toán phí dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật cho công ty phía Nhật Bản thì sẽ phát sinh thuế nhà thầu nước ngoài (bao gồm phần thuế thu nhập doanh nghiệp và phần thuế giá trị gia tăng) đối với phí dịch vụ đó.
税金の計算方法
Căn cứ tính thuế
税金=法人税部分+付加価値税部分
Thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp = phần thuế thu nhập doanh nghiệp + phần thuế giá trị gia tăng
法人税部分=課税売上×税率5%
Phần thuế thu nhập doanh nghiệp = doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệpx thuế suất 5%
付加価値税部分=課税売上 ×税率5%
Phần thuế giá trị gia tăng = doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x thuế suất 5%
税金の申告・納付方法の詳細についてご不明なことがあれば、support@sds-indochina.com
にお問合せください。
Chi tiết về cách kê khai và nộp thuế, mời quý khách hàng liên hệ đến email support@sds-indochina.com để được hỗ trợ tư vấn.
[ND1]会計チームと再確認したら、この曖昧な表現で行ったほうがいいと思います。
ベトナム会社は日給/日当(ホテル代、飛行機代を含む)を賃金として直接出張者に支払う場合、FCTは発生しません。しかし、日本会社の代わりにホテル代、飛行機代等を支払う場合、そのホテル代、飛行機代は業務指サービス対価の売上と見なされ、FCTに該当します。